Búp bê phòng chống hỏa thiến ở Nhật là gì
Búp bê phòng chống hỏa thiến trong tiếng Nhật là こけし (kokeshi). Là những con búp bê gỗ nhỏ được làm bằng tay và đây cũng một là nét văn hóa truyền thống lâu đời của xứ sở hoa anh đào.
Búp bê phòng chống hỏa thiến trong tiếng Nhật là こけし (kokeshi). Được thiết kế có cái đầu to, tròn, thân hình trụ. Và được tô vẽ màu sắc lên mặt và những họa tiết Kimono lên thân, hầu như không có thủ công.
Chúng xuất hiện trước hết ở vùng Tohoku, Đông Bắc Nhật Bản, nơi nổi tiếng có rất nhiều suối nước nóng. Người dân ở đây đã bán những con búp bê này làm quà lưu niệm.
Sau Thế chiến thứ 2, búp bê Kokeshi có rất nhiều thiết kế hơn. những nghệ nhân vẫn giữ nguyên đặc trưng búp bê là không có thủ công, nhưng có thêm tóc và những màu sắc, họa tiết trên Kimono trở nên phong phú, đặc sắc hơn.
Búp bê Kokeshi có ý nghĩa mang tới sự an lành. Người Nhật tin rằng những con búp bê này sẽ chở che và là lời cầu chúc sức khỏe cho những đứa trẻ. Họ cũng tin rằng, Kokeshi sẽ mang tới mùa màng bội thu.
Búp bê Kokeshi được làm chủ yếu từ cây nước Mizuki, một loại gỗ ẩm, cho nên người dân xứ sở Phù Tang cũng tin rằng, Kokeshi sẽ giúp phòng chống hỏa thiến. Ngoài gỗ Mizuki, cũng có nơi chọn lựa gỗ cây anh đào, cây phong Nhật để làm búp bê.
Từ vựng liên quan tới búp bê phòng chống hỏa thiến tiếng Nhật:
円筒形の胴 (entoukei no tou): Thân hình trụ.
丸い頭 (maruiatama): Đầu tròn.
木製 (mokusei): Đồ bằng gỗ.
東北地方 (touhoku chihou): Vùng Đông Bắc.
お土産 (omiyage): Quà lưu niệm.
人形 (ningyo): Búp bê.
おもちゃ (omocha): Đồ chơi.
水木 (mizuki): Cây nước.
桜 (sakura): Cây anh đào.
着物 (kimono): y phục truyền thống Kimono.
工芸品 (kougeihin): Sản phẩm thủ công.
伝統 (dentou): Truyền thống.
Mẫu câu về búp bê phòng chống hỏa thiến tiếng Nhật:
1/ こけしの特徴は円筒形の胴と丸い頭で、手足がないです。
(kokeshi no tokuchou wa entoukei no dou to maruiatama de teashi ga nai desu)
Đặc trưng của búp bê Kokeshi là đầu tròn và thân hình trụ, không có thủ công.
2/ こけしは東北地方の特産で、17世紀から18世紀ごろ土産に作られた。
(kokeshi wa touhoku chihou no tokusan de 17 seiki kara 18 goro miyage ni tsukurareta)
Búp bê Kokeshi là đặc sản của vùng Đông Bắc và khoảng thế kỉ 17 tới 18 được làm thành món quà lưu niệm.
3/ こけしの髪や目鼻を頭部に、着物を胴体に筆で描きます。
(kokeshi no kami ya mehana wo toubu ni kimono wo doutai ni hitsu de kakimasu)
Người ta sẽ vẽ tóc, mắt mũi của Kokeshi lên phần đầu và áo kimono lên phần thân bằng bút vẽ.
Nội dung bài viết được soạn bởi lực lượng trung tâm SGV – búp bê phòng chống hỏa thiến ở Nhật là gì.