Ký giáp ranh đất là gì? Mẫu đơn ký giáp ranh đất mới nhất 2023
Ký giáp ranh đất là vấn đề thường gặp khi người dân làm sổ đỏ nhưng không phải người nào cũng biết và hiểu rõ vấn đề này. Trong bài viết ngày hôm nay, Samlan Driverside sẽ cùng bạn tìm hiểu ký giáp ranh đất là gì? Mẫu đơn ký giáp ranh đất cùng thủ tục và những vấn đề liên quan khác. Theo dõi ngay nhé!
- Sổ đỏ đứng tên 1 người vợ hoặc chồng sau khi kết hôn có được không?
- [trả lời] Tam Tai Hoang Ốc Kim Lâu là gì? Bảng tính chi tiết năm 2023
- [MỚI] Tuổi Kỷ Mùi xây nhà năm 2024 có tốt không?
- Tổng hợp 10 chung cư giá rẻ tại Hà Nội đáng mua nhất hiện tại
- [MỚI] Mẫu hợp đồng thuê cửa hàng ngắn gọn đầy đủ nhất
Ký giáp ranh đất là gì?

Ký giáp ranh đất là việc người sử dụng đất ký xác nhận ranh giới, mốc giới và ghi ý kiến của mình về ranh giới lục địa kề của họ thể hiện trong bản mô tả ranh giới đất khi xin cấp Giấy chứng thực quyền sử dụng đất.
Vậy, ký giáp ranh để làm gì? Việc này nhằm chứng minh đất là đất không có tranh chấp giữa người xin Giấy chứng thực và những chủ sử dụng lục địa kề.
Bạn Đang Xem: Ký giáp ranh đất là gì? Mẫu đơn ký giáp ranh đất mới nhất 2023
Theo điều 11 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT quy định về việc xác định ranh giới thửa đất, lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất, khi cấp Giấy chứng thực quyền sử dụng đất phải có cán bộ tới đo đạc và phải có văn bản ký giáp ranh giữa những hộ gia đình xung quanh về việc không xâm lấn đất, sử dụng đúng ranh giới đất đai.
Lợi ích của việc ký giáp ranh đất là gì?
-
Nhiều thửa đất có ranh giới là nhiều đoạn gấp khúc (trường hợp phổ biến khi mua đất vườn hoặc đất nông nghiệp) trong khi thực tế mốc ranh giới đất lại thường chỉ được cắm 4 góc làm dễ bị xâm lấn. do vậy, sau khi mua đất xong bạn cần liên hệ những hộ liền kề để xác định lại ranh giới đất trước khi xây quây đất lại.
-
Xác định ranh giới đất để tránh phát sinh tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đất.
-
Việc ký giáp ranh là cách phổ biến và dễ dàng nhất để xác định có hay không có tranh chấp với người sử dụng lục địa kề.
Khi nào cần ký giáp ranh đất?
những trường hợp phải ký giáp ranh đất?

Theo quy định về ký giáp ranh đất, mọi trường hợp đều phải ký giáp ranh đất (ký xác nhận vào bản mô tả thửa đất).
Theo khoản 2.1 Điều 11 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT và Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này có quy định phải xin chữ ký của người sử dụng đất, chủ quản lý lục địa kề để xác nhận ranh giới, mốc giới sử dụng đất.
Việc ký giáp ranh được đặt ra trong một số trường hợp như:
-
Cấp sổ đỏ lần đầu;
-
Cấp lại sổ đỏ/đổi sổ đỏ mà phải đo đạc lại diện tích thửa đất;
-
Trường hợp đo đạc, lập/cập nhật bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính…;
-
Trường hợp thực hiện kiểm kê đất đai theo chu kỳ;
những trường hợp không phải ký giáp ranh đất
ngày nay, pháp luật quy định trường hợp không phải ký giáp ranh là:
Trường hợp người sử dụng lục địa kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc thì ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đã được những bên liên quan còn lại và người dẫn đo đạc xác nhận.
lúc đó đơn vị đo đạc chuyển bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất đã lập cho UBND xã để xác lập vắng mặt và thông báo trên loa truyền thanh cấp xã, niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã để người sử dụng lục địa kề để ký xác nhận.
Sau 15 ngày kể từ ngày thông báo mà người sử dụng lục địa kề không có mặt và không có khiếu nại, tranh chấp liên quan tới ranh giới, mốc giới thửa đất thì ranh giới thửa đất đã được xác định theo bản mô tả đã lập.
Trường hợp sau 10 ngày kể từ ngày nhận được Bản mô tả ranh giới, mốc ranh giới thửa đất mà người sử dụng lục địa kề không ký xác nhận, đồng thời không có văn bản thể hiện việc có tranh chấp, khiếu nại, tố cáo có liên quan tới ranh giới thửa đất thì ranh giới thửa đất được xác nhận theo bản mô tả.
Mẫu đơn ký giáp ranh đất chuẩn, mới nhất
Dưới đây là mẫu giấy ký giáp ranh đất giúp người sử dụng đất có mẫu đơn để xác nhận ý kiến tình trạng không có tranh chấp về ranh giới với những người sử dụng lục địa kề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày…. tháng…. Năm 20….
GIẤY XÁC NHẬN GIÁP RANH THỬA ĐẤT
ngày hôm nay, ngày…. tháng…năm 20…, chúng tôi gồm có:
Ông/bà:……………………………………………………………………………………..
Xem Thêm : Bạn đã biết cách tính chưa?
Đang sử dụng đất tại:
Xã/phường/thị trấn:………………………… Huyện/quận:…………………….
Thành phố/tỉnh:…………………………………………………………………………………..
Thửa đất số:…………..…….. Tờ bản đồ số:…………………………………….
Và những người sử dụng lục địa kề:
1………………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………………
3………………………………………………………………………………………………
4………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi lập Biên bản này để xác nhận ranh giới giữa những thửa đất và xác nhận không có tranh chấp giữa những người sử dụng lục địa kề.
Người sử dụng lục địa kề ký, ghi rõ họ tên:
1…………………………………….. 2……………………………………………
3…………………………………….. 4……………………………………………
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
(ký, ghi rõ họ tên)
>>> Tải ngay: Mẫu đơn ký giáp ranh đất chuẩn, mới nhất
Thủ tục ký giáp ranh đất
Căn cứ Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai để cấp Giấy chứng thực quyền sử dụng đất như sau :
Bước 1 : Nộp hồ sơ bao gồm:
Bước 2 : Tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3 : Cơ quan có thẩm quyền khắc phục hồ sơ và tiến hành đo đạc.
Bước 4 : Ký đơn và trả kết quả.
Những lưu ý khi ký giáp ranh đất

Thứ nhất, giáp ranh không phải là thủ tục riêng biệt
Thủ tục ký giáp ranh đất gồm những bước như trên, trong đó bước khắc phục yêu cầu là bước có rất nhiều công việc cần thực hiện nhất. UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện những công việc sau :
-
Xác nhận trạng thái sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có hồ sơ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận nguồn gốc và thời khắc sử dụng đất, tình trạng tranh chấp, sự thích hợp với quy hoạch.
-
Đối với trường hợp trường hợp chưa có bản đồ địa chính, UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính do người sử dụng đất nộp (nếu như có).
-
Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, tình trạng tranh chấp, xác nhận trạng thái, nguồn gốc và thời khắc sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét khắc phục ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ tới Văn phòng đăng ký đất đai.
Thứ hai, vẫn nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng thực quyền sử dụng đất dù láng giềng không chịu ký giáp ranh.
Xem Thêm : RSX, RST, RSM, RSN, RSK là đất gì? Quy định về đất rừng sản xuất mới nhất
Khoản 11 Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT quy định những trường hợp từ chối hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng thực, trong đó nêu rõ :
Khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm ngừng hoặc ngừng việc cấp Giấy chứng thực đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền khắc phục tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề nghị khắc phục tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất.
tương tự, dù láng giềng, người sử dụng lục địa kề không ký giáp ranh hoặc có ý định không ký giáp ranh thì cơ quan tiếp nhận vẫn nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng thực theo quy định.
Thứ ba, Giấy chứng thực không hoàn toàn phụ thuộc vào việc ký giáp ranh của người sử dụng lục địa kề.
Căn cứ điều kiện cấp Giấy chứng thực theo quy định Luật đất đai 2013 và văn bản hướng dẫn thi hành, có thể thấy không có quy định nào từ chối cấp Giấy chứng thực vì người sử dụng đất không chịu ký giáp ranh.
Thực tế cho thấy nhiều người dân bị từ chối hoặc chưa được cấp Giấy chứng thực dù cơ quan Nhà nước đã nhận hồ sơ với lý do người sử dụng lục địa kề không chịu ký giáp ranh thì lý do ở đây có thể do tranh chấp.
Tuy nhiên Luật đất đai 2013 và những văn bản hướng dẫn thi hành đã quy định rõ chỉ cần đủ điều kiện cấp sẽ được cấp. Điều này rất hợp lý bởi quy định từ chối cấp Giấy chứng thực với lý do láng giềng không chịu ký giáp ranh thì không thích hợp.
Nói cách khác, không thể vì lý do tư nhân và có quyền cản trở, gây khó khăn với quyền được cấp Giấy chứng thực của người sử dụng đất hợp pháp và có đủ điều kiện theo quy định.
[FAQ] những vấn đề liên quan tới ký giáp ranh đất
Xây nhà có phải ký giáp ranh không?
Xây nhà không cần phải ký giáp ranh
Theo quy định về việc ký giáp ranh, biên bản ký giáp ranh được thực hiện trong hai trường hợp :
tương tự xây nhà không cần phải ký giáp ranh. Trường hợp mảnh đất đang làm thủ tục cấp sổ đỏ để xây nhà nhưng láng giềng không ký giáp ranh thì người sử dụng đất vẫn được nộp hồ sơ cấp sổ đỏ để những cơ quan có thẩm quyền khắc phục, điều này được quy định rõ tại Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.
Ngoài ra, Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định, ký giáp ranh không phải là thủ tục bắt buộc khi cấp Giấy chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.
do vậy, không cần phải ký biên bản ký giáp ranh khi xây nhà với láng giềng liền kề nếu như thực hiện trên mảnh đất đã được cấp sổ đỏ, tuân thủ những quy định về tỷ lệ, khoảng cách.
Chuyển nhượng đất có cần ký giáp ranh?

Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai quy định, điều kiện thực hiện chuyển nhượng đất là :
-
Có Giấy chứng thực, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013;
-
Đất không có tranh chấp;
-
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
-
Trong thời hạn sử dụng đất;
do vậy, việc chuyển nhượng đất không cần phải ký giáp ranh.
Giả chữ ký giáp ranh hậu quả ra sao?
Hành vi giả mạo chữ ký là hành vi vi phạm pháp luật, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc xử lý hình sự. Theo quy định về ký giáp ranh khi làm sổ đỏ, trường hợp, giả mạo chữ ký giáp ranh nếu như để nhằm mục đích cướp đoạt mảnh đất đó thì có thể bị xử lý hình sự khi có căn cứ xác định hành vi cố ý làm trái gây hậu quả nghiêm trọng.
Bộ luật hình sự năm 2015 quy định
Điều 174. Tội lừa đảo cướp đoạt tài sản
1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối cướp đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng tới dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ tới 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng tới 03 năm:
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi cướp đoạt tài sản mà còn vi phạm;
b) Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong những tội quy định tại những điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
c) Gây tác động xấu tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; tài sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có trị giá đặc biệt về mặt ý thức đối với người bị hại.
tương tự hành vi giả mạo chữ ký giáp ranh của nhà kế bên nhà bạn đủ tín hiệu cấu thành tội phạm thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định trên tùy vào những yếu tố như động cơ, mục đích phạm tội.
Trên đây là những thông tin liên quan tới ký giáp ranh đất là gì, mẫu đơn ký giáp ranh đất và những vấn đề liên quan khác. Để đón Thông tin thêm những tin tức về bất động sản khác, hãy truy cập homedy.com ngay ngày hôm nay!
Loan Nguyễn
Nguồn: https://samlandriverside.com.vn
Danh mục: Tin Tức