Quy định tách thửa đất nông nghiệp mới nhất [Cập nhật 2023]
ngày nay, nhu cầu sử dụng đất tăng cao nên việc tách thửa đất rất phổ biến, đặc biệt là đất nông nghiệp. Vậy quy định tách thửa đất nông nghiệp là gì? Thủ tục và kinh phí thực hiện tách thửa đất nông nghiệp thế nào? Bài viết dưới đây của Samlan Driverside sẽ giúp bạn tìm hiểu và làm rõ những vấn đề trên.
Đất nông nghiệp có được tách thửa không?
Tách thửa đất nông nghiệp hay còn gọi là tách sổ đỏ đất nông nghiệp, là trình tự phân chia quyền sử dụng đất từ một tư nhân hoặc hộ gia đình đứng tên trong sổ đỏ sang cho một hay nhiều tư nhân khác. Việc tách sổ đất nông nghiệp cần tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Pháp luật về đất đai hiện hành không cấm người sử dụng đất được thực hiện thủ tục tách thửa đất nông nghiệp. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào tình hình sử dụng đất ở mỗi địa phương mà sẽ có những quy định về tách thửa đất nông nghiệp cụ thể.
Bạn Đang Xem: Quy định tách thửa đất nông nghiệp mới nhất [Cập nhật 2023]

Điều kiện tách thửa đất nông nghiệp
Căn cứ theo Điều 188 Luật Đất đai 2013, muốn được phép tiến hành tách sổ, thửa đất cần đáp ứng những điều kiện để tách thửa đất nông nghiệp như sau:
-
Có Giấy chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ).
-
Đang trong thời hạn sử dụng đất.
-
Không vướng tranh chấp, kiện tụng.
-
Quyền sử dụng đất không bị những cơ quan có thẩm quyền kê biên để bảo đảm thi hành án.
-
Diện tích đất khắc phục được về hạn mức, diện tích tối thiểu để tách thửa.
những trường hợp không được tách thửa đất nông nghiệp
Căn cứ theo quy định tách sổ đất nông nghiệp, những trường hợp không được tách thửa đất nông nghiệp bao gồm:
-
Đất không có Sổ đỏ.
-
Việc tách thửa không thích hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
-
Đất đang có tranh chấp hoặc hết thời hạn sử dụng.
-
Đất không thích hợp được điều kiện về hạn mức, diện tích tối thiểu để tách thửa theo quy định của UBND cấp tỉnh nơi có đất.
-
Thửa đất thuộc khu vực đã có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
-
Quyền sử dụng đất đang bị kê biên
-
Đất tại tỉnh, thành phố đang tạm ngừng thủ tục tách thửa
Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp

Luật Đất đai 2013 và những văn bản hướng dẫn thi hành ngày nay không có điều khoản nào quy định về hạn mức tách thửa đất nông nghiệp. Sau khi tách sổ đất nông nghiệp, thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải khắc phục được những điều kiện về diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp.
Xem Thêm : Hometel là gì? Điểm vượt trội của Hometel giúp đầu tư hiêu quả
Căn cứ theo Khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định: “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho thích hợp đối với điều kiện cụ thể của từng địa phương”.
Tức là, mỗi địa phương sẽ có quy định khác nhau về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp, phụ thuộc vào quyết định của UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Chẳng hạn như:
-
Tại Hà Nội: Theo quy định của UBND thành phố Hà Nội, diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp phải có diện tích không nhỏ hơn 30m2 đối với khu vực những phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) đối với những xã còn lại.
-
Tại TP Hồ Chí Minh: Theo khoản 2 Điều 5 Quyết định 60/2017/QĐ-UBND, trường hợp thửa đất thuộc khu vực quy hoạch, để sản xuất nông nghiệp: được phép tách thửa, thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu là 500m2 đối với đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp khác và 1.000m2 đối với đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
>>> XEM NGAY: Quy định mới nhất về diện tích tối thiểu tách thửa tại 63 tỉnh thành ngày nay
Thủ tục tách thửa đất nông nghiệp mới nhất
Thủ tục tách sổ đỏ đất nông nghiệp được tiến hành theo trình tự như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm:
-
Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu 11/ĐK Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính;
-
Bản gốc Giấy chứng thực quyền sử dụng đất
-
CMND hoặc Căn cước công dân của chủ sở hữu đất sau khi tách thửa
-
Sổ hộ khẩu của chủ sở hữu đất sau khi tách thửa
-
Văn bản thỏa thuận việc chia tách thửa đất, văn bản chia tách quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất chung của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất
-
Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của UBND cấp xã đã được phê duyệt.
-
Biên bản giao nhận ruộng theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu như có)
Bước 2: Nộp hồ sơ theo quy định tách thửa mới nhất
Sau khi chuyển bị đầy đủ những loại hồ sơ nên trên, tiến hành nộp hồ sơ tại phòng ban một cửa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm kiểm tra và khắc phục hồ sơ, nếu như hồ sơ hợp thức hoặc còn thiếu sót sẽ yêu cầu người xin cấp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính (nộp thuế) theo quy định của pháp luật.
Xem Thêm : Biệt thự song lập là gì? Những điều cần biết về biệt thự song lập
Bước 3: Nhận kết quả
nếu như hồ sơ tách thửa hợp thức, thời hạn khắc phục và trả kết quả theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP:
– Không quá 15 ngày;
– Không được quá 25 ngày đối với những xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

>> Tham khảo thêm: Quy định và thủ tục tách thửa cây lâu năm
kinh phí tách thửa đất nông nghiệp
kinh phí tách thửa đất nông nghiệp bao gồm 4 phần chính như sau:
Thuế thu nhập tư nhân
Thuế thu nhập tư nhân khi chuyển nhượng = 2% x Giá chuyển nhượng thửa đất
Đối với trường hợp nhận thừa kế, tặng cho:
Thuế thu nhập tư nhân = 10% x (Giá đất theo bảng giá đất hiện hành x Diện tích)
Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ là kinh phí cần nộp cho nhà nước, khi phát sinh những yêu cầu đăng ký mới quyền sử dụng đất hoặc tách thửa lô đất hiện có. Có thể hiểu đơn thuần là kinh phí cấp sổ.
Theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định 45/ 2011/NĐ-CP về tiền sử dụng đất quy định, mức thu lệ phí trước bạ của nhà đất là 0,5% trị giá tài sản tính lệ phí trước bạ.
Lệ phí trước bạ = 0.5% x (giá đất theo bảng giá đất hiện hành x diện tích).
>> Xem chi tiết: Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Cách tính thuế trước bạ nhà đất
kinh phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
Phí đo đạc và lập bản đồ sẽ tùy vào từng địa phương và từng đơn vị thực hiện. Tuy nhiên, mức phí tối đa không được vượt quá 1.500 đồng/ m2.
Lệ phí thẩm định và những kinh phí khác
nếu như chỉ tách thửa rồi để đó thì không phải nộp khoản phí này, nhưng tách thửa để chuyển nhượng, tặng cho sẽ phải nộp phí thẩm định hồ sơ chuyển nhượng, tặng cho. Căn cứ Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân những tỉnh thành quy định nên mức thu khác nhau.
Ngoài những khoản phí nêu trên, người sử dụng đất khi tách thửa còn phải đóng một số kinh phí khác như: Đăng ký biến động đất đai, lệ phí khi cấp sổ đỏ,… Tuy nhiên, khoản phí này thường không nhiều, dao động khoảng vài trăm nghìn đồng tùy theo từng trường hợp.
Trên là những quy định tách thửa đất nông nghiệp mới nhất bạn cần biết nếu như đang có ý định tách sổ đỏ đất nông nghiệp. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn. Cùng đón đọc những bài viết mới của Samlan Driverside về bất động sản trong thời gian tới nhé!
Trần Dung
Nguồn: https://samlandriverside.com.vn
Danh mục: Kiến thức BDS