Từ vựng tiếng Nhật về cầu vồng
Cầu vồng trong tiếng Nhật là 虹, phiên âm là niji. Là hiện tượng quang học thiên nhiên, là sự tán sắc ánh sáng mặt trời khi khúc xạ và phản xạ ánh sáng qua những giọt nước mưa lí tí trong không khí.
Cầu vồng trong tiếng Nhật là 虹 (niji). Sau những cơn mưa, không khí chứa tương đối nước, giống như một lăng kính, khi mặt trời xuất hiện, ánh nắng chiếu vào lăng kính này sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ, tạo thành một dải màu sắc liên tục.
bản tính của cầu vồng là sự tán sắc ánh nắng mặt trời, mà ánh nắng có rất nhiều màu sắc, và nếu như chỉ nhìn bằng mắt thường, thì chúng ta chỉ thấy cầu vồng có 7 màu tuần tự là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Một số từ vựng tiếng Nhật về cầu vồng:
赤 (aka): Đỏ.
橙 (daidai): Cam.
オレンジ (orenji): Cam.
黄 (ki): Vàng.
緑 (modori): Lục, xanh lá cây.
青 (ao): Lam, xanh lam, nước biển, xanh da trời.
藍 (người nào): Chàm.
紫 (murasaki): Tím.
虹の色 (niji no iro): Màu cầu vồng.
空 (sora): Bầu trời.
雲 (kumo): Mây.
風 (kaze): Gió.
雨 (ame): Mưa.
大気 (taiki): Khí quyển.
水滴 (suiteki): Hạt nước.
太陽 (taiyou): Mặt trời.
光 (hikari): Ánh sáng.
屈折 (kussetsu): Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
反射 (hansha): Phản xạ.
輝き(kagayaki): Sáng chói.
青空 (aozora): Trời xanh.
晴天 (seiten): Trời quang đãng.
Một số mẫu câu tiếng Nhật về cầu vồng:
1/ 雨が上がった後の空に虹がかかることがある。
(ame ga agatta ato no sora ni niji ga kakaru koto ga aru)
Cầu vồng thỉnh thoảng sẽ xuất hiện trên bầu trời sau khi mưa.
2/ 虹というのは、大気中に浮かんでいる微小な水滴の中で太陽の光が屈折して生じる。
(niji touinowa taikichuu ni ukandeiru bishou na suiteki no naka de taiyou no hikari ga kussetsu shite shoujiru )
Cầu vồng xuất hiện bởi ánh sáng mặt trời khúc xạ qua những hạt nước lí tí trong không khí.
3/ 副虹は色の並びが主虹の反対となります。
(fukuniji wa iro no narabi ga shuniji no hantai to narimasu)
Cầu vồng đôi trình tự màu sắc sẽ trái lại với cầu vồng đơn.
Nội dung bài viết được soạn bởi lực lượng trung tâm SGV – từ vựng tiếng Nhật về cầu vồng.