vỡ nợ tiếng Nhật là gì
vỡ nợ tiếng Nhật là 倒産, phiên âm là tousan. Là một hiện tượng trong kinh tế thị trường, là tình trạng một người bị vỡ nợ, không còn tài sản và mất khả năng chi trả những khoản nợ tới hạn.
vỡ nợ tiếng Nhật là 倒産, phiên âm là tousan. vỡ nợ tà tà tình trạng một đơn vị hay xí nghiệp vướng mắc về tài chính, thua lỗ, không đảm bảo đủ thanh toán để duy trì hoạt động.
Đây hiện tượng thế tất, nó hiện hữu như là một sản phẩm của quá trình cạnh tranh, chọn lựa lọc và đào thải tự nhiên của nền kinh tế thị trường.
Từ vựng liên quan tới vỡ nợ trong tiếng Nhật:
利益 (rieki): Lợi ích.
赤字 (akaji): Bị lỗ, lỗ.
黒字 (kuroji): Lời, lãi.
損失 (sonshitsu): Tổn thất.
大損 (oozon): Lỗ nặng.
不況 (fukyou): Tình hình kinh tế không tốt.
克服する (kokufuku suru): Khắc phục.
投資 (toushi): Đầu tư.
譲渡する (jouto suru): Chuyển nhượng.
衰退する (suitai suru): Suy thái.
低迷する (teimei suru): Trì trệ.
破産 (hasan): vỡ nợ.
過剰 (kajou): Quá mức.
原因 (genin): Nguyên nhân.
変動 (hendou): Biến động.
市場 (shijou): Thị trường.
状況 (joukyou): Tình trạng.
強化する (kyouka): Tăng cường.
維持する (iji suru): Duy trì.
収入 (shuunyuu): Thu nhập.
倒産 (tousan): vỡ nợ.
成長する (seichou suru): Tăng trưởng.
資金 (shikin): Tiền vốn.
在庫 (zaiko): Hàng tồn kho.
合意 (goui): Thỏa thuận.
許可 (kyoka): Giấy phép.
改める (aratameru): Sửa đổi, cải thiện, thay đổi.
ラブル (raburu): Trục trặc.
生じる (shoujiru): Phát sinh.
Mẫu câu liên quan tới vỡ nợ trong tiếng Nhật:
1/ 今月に続いて大型ペットボトル容器の食料の値段も上がる。
(kongetsu ni tsuduite oogata pettobotoru youki no shokuryou no nedan mo agaru)
Giá của những đồ uống trong chai nhựa loại lớn cũng sẽ tiếp tục tăng trong tháng.
2/ 景気が悪くなって、その会社は倒産してしまった。
(keiki ga waruku natte sono kaisha wa tousan shite shimatta)
Vì tình hình trở nên tồi tệ, đơn vị đó vỡ nợ.
3/ 大損で支払い可能がない。
(oozon de shiharai kanou ga nai)
Do thua lỗ nặng nề mà chung tôi không thể chi trả.
Nội dung bài viết được soạn bởi đội ngữ trung tâm SGV – vỡ nợ tiếng Nhật là gì.